THUỐC
TIÊM SPARTEIN SULFAT
Injectio
Sparteini sulfatis
Là dung dịch vô khuẩn của
spartein sulfat trong nước
để pha thuốc tiêm.
Chế phẩm phải đáp
ứng các yêu cầu trong chuyên luận “ Thuốc tiêm,
thuốc tiêm truyền”( Phụ lục 1.19) và các yêu cầu
sau đây:
Hàm lượng của spartein
sulfat, C15H26N2.H2SO4.5H2O,
từ 95,0 đến 105,0% của hàm lượng ghi trên
nhãn.
Tính
chất
Dung dịch trong, không màu.
Định tính
A.
Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục
5.4).
Bản mỏng: Silica gel G.
Dung môi khai triển: Diethylamin - ethyl acetat – cyclohexan
(5 : 25 : 70)
Dung dịch thử:Làm bay hơi một thể tích chế phẩm tương đương khoảng
0,1 g spartein sulfat, hòa tan cắn trong
methanol (TT) vừa
đủ 5 ml.
Dung dịch đối chiếu: Hòa tan 0,1 g spartein sulfat chuẩn đối
chiếu trong methanol (TT)
vừa đủ 5 ml.
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 5 µl mỗi dung
dịch trên. Triển khai bản mỏng đến khi dung
môi đi được khoảng 15 cm. Sấy bản
mỏng ở 100 – 105 oC trong 5 phút. Để
nguội và phun dung dịch kali
iodobismuthat (TT), tới khi xuất hiện các vết.
Trên
sắc ký đồ thu được, vết chính của
dung dịch thử phải tương đương với
vết chính của dung dịch đối chiếu về vị
trí, màu sắc và kích thước.
B. Làm bay
hơi một thể tích chế phẩm tương
đương khoảng 1 g spartein sulfat, hòa tan cắn trong
10 ml nước. Thêm 1 ml dung dịch thủy ngân (II) clorid
(TT) vào 5 ml dung dịch trên, không tạo thành tủa. Thêm
từng giọt vừa thêm vừa lắc mạnh 0,5 ml acid hydrocloric (TT), tủa xuất
hiện. Thêm 1 ml dung dịch
natri hydroxyd 10 N (TT) vào phần
dung dịch còn lại, tạo thành một lớp đục
như sữa, đun nóng nhẹ trong cách thủy sẽ tụ
lại thành từng giọt dầu nhỏ trên bề mặt.
C. Chế
phẩm cho phản ứng của sulfat (Phụ lục 8.1)
pH
3,0
đến 4,0 (Phụ lục 6.2).
Định lượng
Lấy chính
xác một lượng chế phẩm tương đương
khoảng 0,5 g spartein sulfat cho vào một bình gạn, thêm 8 ml dung dịch amoniac (TT).
Chiết 4 lần bằng ether
(TT), mỗi lần 20 mL. Lọc dịch chiết ether qua
một phễu có miếng bông nhỏ, trên có khoảng 2 g natri sulfat khan (TT). Rửa
phễu bằng 10 ml ether (TT).
Tập trung dịch chiết và dịch rửa, làm bốc
hơi ether trên cách thủy đến khi còn khoảng 10 ml
thì làm khô bằng một luồng không khí. Hòa cắn với
20 ml ethanol 90% (TT). Chuẩn
độ bằng dung dịch
acid hydrocloric 0,1 N (CĐ), dùng dung
dịch đỏ methyl (TT) làm chỉ thị. Song song làm
một mẫu trắng trong cùng điều kiện.
1 ml dung
dịch acid hydrocloric 0,1 N (CĐ) tương đương
với 0,04224 g C15H26N2.H2SO4.5H2O
Bảo quản
Nơi
khô mát, tránh ánh sáng.
Loại thuốc
Trợ
tim.
Hàm lượng thường dùng
Dung
dịch tiêm 5%